Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đề phòng tài chính, các quỹ khác
C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D: Quỹ ngừa tài chính, quỹ khấu hao tu bổ lớn, quỹ khen thưởng.
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tần tiện, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiện tặn, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tùng tiệm, tiền gửi khác.
Theo lề luật hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng nhà băng là gì?
A: Là Mọi các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội
B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy tắc của pháp luật
D: Là nhu cầu vay vốn của tổ chức, cá nhân, tổ chức xã hội.
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, marketing
B: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các DV ngân hàng.
Tín dụng nhà băng có những nguyên tắc nào?
A: Tiền vay sử dụng đúng mục tiêu đã thoả thuận và có của cải đảm bảo cho vốn vay.
B: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
C: Tiền vay dùng đúng mục tiêu đã thoả thuận, có tài sản làm bảo đảm, trả nợ đúng hạn.
D: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận, có của cải làm bảo đảm, trả đúng hạn cả gốc và lãi.
Tại sao phải quản lý nguồn vốn
A: khai khẩn tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho quốc gia.
B: khẩn hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền KT; đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng vững bền, đáp ứng kịp thời, hầu hết về thời gian, lãi suất phù hợp; đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả buôn bán.
C: đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và tăng ý nghĩa buôn bán. bảo đảm nguồn vốn NHTM phát triển bền vững, đáp ứng kịp thời, hầu hết về thời kì lãi suất ăn nhập.
D: phá hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và tăng công dụng marketing.
Điều kiện vay vốn gồm những ND nào?
A: Địa vị pháp lý của những các bạn vay vốn; có của cải cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.
B: khách hàng có phương án cung ứng – kinh doanh khả thi, có ý nghĩa.
C: B; người mua vay thực hành bảo đảm tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của người mua vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D: người dùng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy tắc; có vốn tự có lớn.
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng của cải?
A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà người mua vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và của cải hình thành từ vốn vay; của cải cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà người mua vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D: C ; tài sản hình thành từ vốn vay.
ND của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chuẩn xác nhất?
A: Chuyển nhượng lâm thời 1 lượng giá trị
B: Chuyển nhượng tạm bợ 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C: Chuyển nhượng tạm 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D: Chuyển nhượng quyền dùng trợ thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.
Các của cải cầm cố, thế chấp chính yếu là gì?
A : Cầm cố chứng cứ khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp BĐS
B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp nhà đất.
C: B , cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng hiệp đồng thầu khoán.
D: A và cầm cố bằng hiệp đồng thầu khoán.
Các của cải nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do quốc gia cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do kiểm tra lại của cải, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
đơn vị tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A: Nhu cầu mua sắm tài sản và phí hình thành nên của cải mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
B: Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao du mà luật pháp cấm.
C: A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà luật pháp cấm; nhu cầu tính sổ các chi phí, thực hành các giao du mà pháp luật cấm và A
Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những ND gì?
A: Xác định vốn chủ mang trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ với trong quan hệ với của cải có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối LH với các nhân tố khác.
B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng của cải; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay;
C: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối LH với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ mang trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối LH với các nguyên tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Vốn chủ với của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C: Là nguồn vốn thuộc mang của NHTM
D: Là nguồn vốn do quốc gia cấp
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các đơn vị tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách quốc gia; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các công ty tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét